Cập nhật giá thịt heo hơi hôm nay (15/04) mới nhất tại Đồng Nai, Thái Bình, các tỉnh miền Bắc và Đông Nam Bộ.
Thịt heo trên thị trường cả nước vẫn đang được tiêu thụ tốt, đặc biệt trong dịp nghỉ lễ Giỗ Tổ Hùng Vương. Hiện các bếp ăn công nghiệp và người tiêu dùng sử dụng thịt heo trở lại làm nhu cầu tăng, tác động đến thị trường heo thịt cả nước.
Tuy nhiên, tại các tỉnh phía Bắc, đà giảm giá heo hơi đã diễn ra gần một tuần nay. Giá giảm nhanh, kèm dịch bệnh tại nhiều địa phương khiến các chủ trại lo bán chạy, bán tháo…
Nguồn cung heo thịt ra thị trường tăng lên tục khiến giá giảm nhanh. Giá lợn hơi ở miền Bắc hiện ở mức 36.000 – 38.000 đồng/kg.
Không chỉ giá giảm trong dân mà nhiều doanh nghiệp chăn nuôi cũng điều chỉnh giảm giá heo thịt bán ra tại phía Bắc, mức giảm ba ngày trước khoảng 1.000 đồng/kg xuống còn 40.000-41.000 đồng/kg.
Trong khi đó, giá heo hơi tại các tỉnh phía Nam đều ở mức cao. Thịt heo trên thị trường tiêu thụ tốt, dịch bệnh trên heo giảm bớt, nguồn cung heo cạn đẩy giá heo hơi tại đây tiếp tục xu hướng tăng ổn định.
BẢNG GIÁ HEO HƠI NGÀY 15/4/2019 | ||
Tỉnh/thành | Khoảng giá (đồng/kg) | Tăng (+)/giảm (-) đồng/kg |
Hà Nội | 40.000-41.000 | -1.000 |
Hải Dương | 36.000-39.000 | -2.000 |
Thái Bình | 35.000-41.000 | -1.000-2.000 |
Bắc Ninh | 41.000-42.000 | -2.000 |
Hà Nam | 38.000-43.000 | -1.000 |
Hưng Yên | 35.000-39.000 | -3.000 |
Nam Định | 42.000-44.000 | Giữ nguyên |
Ninh Bình | 40.000-42.000 | -1.000-2.000 |
Hải Phòng | 42.000-43.000 | -1.000 |
Quảng Ninh | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
Lạng Sơn | 39.000-41.000 | -1.000-2.000 |
Hà Giang | 40.000-45.000 | +2.000 |
Lào Cai | 45.000-47.000 | Giữ nguyên |
Tuyên Quang | 40.000-42.000 | -1.000 |
Phú Thọ | 40.000-42.000 | Giữ nguyên |
Thái Nguyên | 39.000-42000 | -1.000 – 2.000 |
Bắc Giang | 36.000-40.000 | -1.000 |
Vĩnh Phúc | 40.000-42.000 | -1.000 |
Cao Bằng | 32.000-44.000 | Giữ nguyên |
Hòa Bình | 42.000-43.000 | +1.000 |
Sơn La | 44.000-45.000 | -2.000 |
Lai Châu | 43.000-48.000 | +1.000 |
Thanh Hóa | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Nghệ An | 39.000-43.000 | -1.000 |
Hà Tĩnh | 40.000-45.000 | +1.000 |
Quảng Bình | 41.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Trị | 42.000-45.000 | Giữ nguyên |
TT-Huế | 39.000-46.000 | Giữ nguyên |
Quảng Nam | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Quảng Ngãi | 40.000-44.000 | Giữ nguyên |
Bình Định | 43.000-45.000 | +1.000 |
Phú Yên | 40.000-45.000 | +1.000 |
Khánh Hòa | 43.000-46.000 | +1.000 |
Bình Thuận | 42.000-47.000 | +1.000 |
Đắk Lắk | 40.000-46.000 | +1.000 |
Đắk Nông | 41.000-47.000 | +1.000 |
Lâm Đồng | 45.000-47.000 | -1.000 |
Gia Lai | 42.000-47.000 | +1.000 |
Đồng Nai | 45.000-47.000 | +1.000 |
TP.HCM | 44.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bình Dương | 43.000-47.000 | Giữ nguyên |
Bình Phước | 42.000-47.000 | Giữ nguyên |
BR-VT | 43.000-46.000 | Giữ nguyên |
Long An | 48.000-50.000 | +500 |
Tiền Giang | 46.000-50.000 | Giữ nguyên |
Bến Tre | 44.000-50.000 | +1.000 |
Sóc Trăng | 47.000-50.000 | +1.000 |
Cần Thơ | 44.000-51.000 | +1.000 |
Đồng Tháp | 49.000-51.000 | +1.000 |
Tây Ninh | 46.000-49.000 | +1.000 |
Kiên Giang | 48.000-51.000 | +1.000 |